Horadric Cube là hòm đồ kỳ diệu giúp người chơi tạo ra vô vàn vật phẩm thú vị trong Diablo II. Sau đây là tất tật công thức ghép đồ dùng chiếc hòm này.
Nếu là fan ruột của Diablo II, chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với một chiếc hòm rớt ra ở Act II, hầm ngục Halls of the Dead. Ngoài việc ghép thành chiếc gậy Horadric Staff để mở ra trùm cuối của Act này, chiếc hộp Horadric Cube có thể ghép thành vô số vật phẩm diệu kỳ.
Sau đây là tất tận công thức:
(mẹo tìm kiếm: sử dụng Ctr+F để xem món đồ bạn có trong tay có thể ghép được gì)
(giải thích thuật ngữ: Item level là cấp độ để mặc được trang bị còn char level là cấp độ nhân vật của bạn)
Công thức ở Diablo II bản gốc
3 Magic Rings = 1 Random Magic Amulet
3 Magic Amulets = 1 Random Magic Ring
3 Small Rejuvenation Potions = 1 Full Rejuvenation Potion
3 Gems cùng loại và cùng bậc (thấp hơn Perfect) = 1 Gem bậc cao hơn cùng loại
2 Quivers of Bolts = 1 Quiver of Arrows
2 Quivers of Arrows = 1 Quiver of Bolts
1 Spear + 1 Quiver of Arrows = 1 Stack of Javelins
1 Axe + 1 Dagger = Throwing Axe
Strangling Gas Potion + Healing Potion bất kỳ = 1 Antidote Potion
3 Runes of the Same Type (Runes 1-9) = 1 Higher Level Rune
- 3 El -> 1 Eld
- 3Eld -> 1 Tir
- 3 Tir -> 1 Nef
- 3 Nef -> 1 Eth
- 3 Eth -> 1 Ith
- 3 Ith -> 1 Tal
- 3 Tal -> 1 Ral
- 3 Ral -> 1 Ort
- 3 Ort -> 1 Thul
- 3 Thul + 1 Chipped Topaz -> 1 Amn
- 3 Amn + 1 Chipped Amethyst -> 1 Sol
- 3 Sol + 1 Chipped Sapphire -> 1 Shael
- 3 Shael + 1 Chipped Ruby -> 1 Dol
Quy tắc ghép sau đây chỉ hoạt động ở chế độ chơi Single-Player, open hoặc Ladder
- 3 Dol + 1 Chipped Emerald -> 1 Hel
- 3Hel + 1 Chipped Diamond -> 1 Io
- 3 Io + 1 Flawed Topaz -> 1 Lum
- 3 Lum + 1 Flawed Amethyst -> 1 Ko
- 3 Ko + 1 Flawed Sapphire -> 1 Fal
- 3 Fal + 1 Flawed Ruby -> 1 Lem
- 3 Lem + 1 Flawed Emerald -> 1 Pul
- 2 Pul + 1 Flawed Diamond -> 1 Um
- 2 Um + 1 Topaz -> Mal
- 2 Mal + 1 Amethyst ->Ist
- 2 Ist + 1 Sapphire -> Gul
- 2 Gul + 1 Ruby -> Vex
- 2 Vex + 1 Emerald -> Ohm
- 2 Ohm + 1 Diamond -> Lo
- 2 Lo + 1 Flawless Topaz -> Sur
- 2 Sur + 1 Flawless Amethyst -> Ber
- 2 Ber + 1 Flawless Sapphire -> Jah
- 2 Jah + 1 Flawless Ruby -> Cham
- 2 Cham + 1 Flawless Emerald -> Zod
3 Perfect Skulls + 1 Rare Item + Stone of Jordan = 1 Rare Item đục 1 lỗ
Rare Item chỉ được phép có 1 lỗ. Không thể dùng công thức này với loại item không thể có lỗ hoặc đã có sẵn lỗ.
1 Perfect Skull + 1 Rare Item + Stone of Jordan = 1 Rare Item cùng loại chất lượng cao hơn
Để ra item bậc cao hơn phụ thuộc vào công thức item level= integer(.66 * char level) + integer(.66 * item level), làm tròn số xuống.
6 Perfect Skulls + 1 Rare Item = 1 Rare Item ngẫu nhiên chất lượng thấp hơn
Công thức này không thể dùng với item có kích thước lớn hơn 3×2. Item level= integer(.4 * char level) + integer(.4 * item level), làm tròn số xuống.
4 Health Potions (loại bất kỳ) + Ruby (loại bất kỳ) + Magical Sword = 1 Magic Sword of the Leech
Công thức này dùng để chế kiếm hút máu với item level luôn luôn bằng 30 và luôn luôn tạo ra kiếm.
3 Perfect Gems (loại bất kỳ) + 1 Magic Item = 1 Magic Item mới cùng loại
Công thức này có thể dùng tạo ra item cùng loại với item level bằng với item dùng làm phôi.
6 Perfect Gems (1 cái mỗi loại) + 1 Magic Amulet = Prismatic Amulet
Công thức này để chế ra chiếc vòng đặc biệt với item level luôn luôn bằng 50 và luôn có sẵn chỉ số kháng tất cả (All Resistances +16-20%).
1 Magic Ring + 1 Perfect Emerald + 1 Antidote Potion = 1 Jade Ring
Công thức này để chế ra nhẫn kháng độc có item level bằng 30 với chỉ số ngẫu nhiên Poison Resist +21-30%.
1 Magic Ring + 1 Perfect Topaz + 1 Rejuvenation Potion = 1 Coral Ring
Công thức này để chế ra nhẫn kháng sét có item level bằng 30 với chỉ số ngẫu nhiên Lightning Resist +21-30%.
1 Magic Ring + 1 Perfect Sapphire + 1 Thawing Potion = 1 Cobalt Ring
Công thức này để chế ra nhẫn kháng băng có item level bằng 30 với chỉ số ngẫu nhiên Cold Resist +21-30%.
1 Magic Shield (loại bất kỳ) + 1 Spiked Club (chất lượng bất kỳ) + 2 Skulls (chất lượng bất kỳ) = Magic Shield of Spikes
Chiếc khiên tạo sẽ luôn luôn có chỉ số phản damage (thừa hưởng từ hậu tố of Spikes) với item level bằng 30.
Diamond (chất lượng bất kỳ) + 1 Staff (loại và chất lượng bất kỳ) + 1 Kris (chất lượng bất kỳ) + 1 Belt (loại và chất lượng bất kỳ) = Savage Polearm Class Weapon
Trường giáo tạo ra luôn luôn có chỉ số cường hóa sát thương 66-80% Enhanced Damage (thừa hưởng từ tiền tố Savage) và có item level bằng 50.
Wirt’s Leg + A Tome of Town Portal = Secret Cow Level
Mở cổng dịch chuyển đến map con bò nổi tiếng để săn đồ.
Công thức ở bản Diablo II v1.10
3 Health Potions + 3 Mana Potions + 1 Chipped Gem = 1 Rejuvenation Potion
3 Health Potions + 3 Mana Potions + 1 Gem (normal) = 1 Full Rejuvenation Potion
3 Standard Gems (normal) + 1 Socketed Weapon (loại bất kỳ) = 1 Socketed Magic Weapon (cùng loại)
Công thức này để tạo ra chỉ số ngẫu nhiên của đồ (reroll) có lỗ với chỉ số tốt hơn với item level bằng 30.
3 Chipped Gems + 1 Magic Weapon = Socketed Magic Weapon
Công thức này để tạo ra đồ có lỗ với item level bằng 25. Lưu ý nếu dùng trên một loại vũ khí mặc định không thể có lỗ thì sẽ không thể tạo ra lỗ được.
3 Flawless Gems + 1 Magic Weapon = Socketed Magic Weapon
Cùng công thức trên với item level bằng 30.
1 Tal + 1 Thul + 1 Perfect Topaz + Normal Body Armor = Socketed Body Armor cùng loại
Công thức này dùng để đục lỗ áo giáp chưa có lỗ với số lỗ ngẫu nhiên từ 1-4 nhưng bị giới hạn bởi số lỗ tối đa trên trang bị đó.
1 Ral + 1 Amn + 1 Perfect Amethyst + Normal Weapon = Socketed Weapon cùng loại
Công thức này dùng để đục lỗ vũ khí chưa có lỗ với số lỗ ngẫu nhiên từ 1-6 nhưng bị giới hạn bởi số lỗ tối đa trên trang bị đó.
1 Ral + 1 Thul + 1 Perfect Sapphire + Normal Helm = Socketed Helm cùng loại
Công thức này dùng để đục lỗ mũ chưa có lỗ với số lỗ ngẫu nhiên từ 1-3 nhưng bị giới hạn bởi số lỗ tối đa trên trang bị đó.
1 Tal + 1 Amn + 1 Perfect Ruby + Normal Shield = Socketed Shield cùng loại
Công thức này dùng để đục lỗ khiên chưa có lỗ với số lỗ ngẫu nhiên từ 1-4 nhưng bị giới hạn bởi số lỗ tối đa trên trang bị đó.
1 Ral + 1 Sol + 1 Perfect Emerald + Normal Unique Weapon = Unique Weapon phiên bản đặc biệt
Công thức này để cường hóa vũ khí Unique lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal).
1 Tal + 1 Shael + 1 Perfect Diamond + Normal Unique Armor = Unique Armor phiên bản đặc biệt
Công thức này để cường hóa giáp Unique lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal). Giáp không chỉ giới hạn ở áo mà còn cả mũ, giày, thắt lưng, găng tay và khiên.
1 Lum + 1 Pul + 1 Perfect Emerald + Unique Weapon phiên bản đặc biệt = Unique Weapon phiên bản ưu việt (chỉ áp dụng ở chế độ chơi Single Player và Ladder)
Công thức này để cường hóa vũ khí Unique lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal).
1 Ko + 1 Lem + 1 Perfect Diamond + Unique Armor phiên bản đặc biệt = Unique Armor phiên bản ưu việt (chỉ áp dụng ở chế độ chơi Single Player và Ladder)
Công thức này để cường hóa giáp Unique lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal). Giáp không chỉ giới hạn ở áo mà còn cả mũ, giày, thắt lưng, găng tay và khiên.
1 Ort + 1 Amn + 1 Perfect Sapphire + Normal Rare Weapon = Rare Weapon đặc biệt
1 Ral + 1 Thul + 1 Perfect Amethyst + Normal Rare Armor = Rare Armor đặc biệt
1 Fal + 1 Um + 1 Perfect Sapphire + Rare Weapon đặc biệt = Rare Weapon ưu việt
1 Ko + 1 Pul + 1 Perfect Amethyst + Rare Armor đặc biệt = Rare Armor ưu việt
1 Ort + Weapon = Fully Repaired Weapon
Công thức này để sửa vũ khí nhưng không thể dùng với đồ Ethereal.
1 Ral + Armor = Fully Repaired Armor
Công thức này để sửa giáp nhưng không thể dùng với đồ Ethereal.
1 Hel + Scroll of Town Portal + Socketed Item bất kỳ = Đồ được gỡ ngọc
Công thức này sẽ hủy bất cứ ngọc nào được khảm vào đồ.
1 Ort + 1 Chipped Gem (loại bất kỳ) + Weapon = Fully Repaired and Recharged Weapon
Công thức này vừa sửa đồ và làm đầy tiêu hao (ví dụ ngọn lao đã phóng hết) nhưng không thể dùng với vũ khí Ethereal.
1 Ral + 1 Flawed Gem (loại bất kỳ) + Armor = Fully Repaired and Recharged Armor
Công thức này vừa sửa đồ và làm đầy tiêu hao nhưng không thể dùng với vũ khí Ethereal.
Công thức ở bản Diablo II v1.13c
1 Twisted Essence of Suffering + 1 Charged Essence of Hatred + 1 Burning Essence of Terror + 1 Festering Essence of Destruction = Token of Absolution’
Công thức này dùng để chế tạo tẩy tủy kinh (reset mọi chỉ số và kỹ năng), nhưng các vật phẩm phôi chỉ rớt ra ở độ khó Hell.
Công thức ở bản Diablo II: Resurrected v2.4
1 Ral + 1 Sol + 1 Perfect Emerald + Normal Set Weapon = Set Weapon phiên bản đặc biệt
Công thức này để cường hóa vũ khí Set lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal).
1 Tal + 1 Shael + 1 Perfect Diamond + Normal Set Armor = Set Armor phiên bản đặc biệt
Công thức này để cường hóa giáp Set lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal). Giáp không chỉ giới hạn ở áo mà còn cả mũ, giày, thắt lưng, găng tay và khiên.
1 Lum + 1 Pul + 1 Perfect Emerald + Set Weapon đặc biệt = Set Weapon ưu việt
Công thức này để cường hóa vũ khí Set lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal).
1 Ko + 1 Lem + 1 Perfect Diamond + Set Armor đặc biệt = Set Armor ưu việt
Công thức này để cường hóa giáp Set lên cấp độ mới xịn hơn và vẫn giữ nguyên trạng thái (nếu đã khảm ngọc sẽ giữ nguyên ngọc, nếu là đồ Ethereal vẫn là đồ Ethereal). Giáp không chỉ giới hạn ở áo mà còn cả mũ, giày, thắt lưng, găng tay và khiên.